1. Khái niệm, yêu cầu & phân loại đơn giá thi công công trình
1.1 Khái niệm đơn giá xây dựng công trình
Đơn giá là chi phí cho 1 đơn vị công việc. Chi phí cơ bản trực tiếp của đơn giá là đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công và đơn giá ca máy. Cần phân biệt giữa đơn giá công việc và đơn giá hao phí của định mức.
1.2 Yêu cầu đối với đơn giá xây dựng công trình
Đơn giá thi công công trình phải bộc lộ trọn vẹn đặc điểm công trình, địa điểm thi công, đòi hỏi kỹ thuật điều kiện thi công, biện pháp thi công, cơ chế chính sách & mặt bằng giá cả thị trường tại thời điểm thi công thi công công trình. chính vì vậy, theo lý thuyết tính toán đơn giá, không thể có đơn giá giống nhau cho một loại công việc cho 2 tòa tháp nằm tại 2 địa điểm khác nhau, hai thời điểm khác biệt. Điều đó làm cho tất cả những người quen tính dự tóan theo phương thức cũ (dựa vào bộ đơn giá công việc) phải thay đổi tư duy khi tính theo phương thức mới, dựa trên định mức công việc.
1.3 Phân loại đơn giá thi công công trình
Theo mức độ cụ thể hoặc tổng hợp của đơn giá:
+ Đơn giá cụ thể xây dựng công trình: tính từ định mức chi tiết nhân cho đơn giá hao phí của định mức tương ứng
+ Đơn giá tổng hợp xây dựng công trình: gồm có giá của một công việc hoặc nhiều công việc (tính từ đơn giá chi tiết).
– Theo nội dung chi phí của đơn giá:
+ Đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ: chỉ bao gồm các thành phần chi phí trực tiếp vật liệu, nhân công, máy thi công
+ Đơn giá thi công công trình đầy đủ: bao gồm cả chi phí trực tiếp & những thành phần chi phí như trong dự toán như chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế .
Quy trình tính toán giá cả thi công công trình
1. Tập hợp chi phí đối với công ty thi công
STT | Diễn giải | Theo thông tư 133 | Theo thông tư 200 | ||
1 | Chi phí NVL trực tiếp | Nợ TK 1541 | Có TK 152 | Nợ TK 621 | Có TK 152 |
2 | Chi phí nhân công trực tiếp | Nợ TK 1542 | Có TK 334 | Nợ TK 622 | Có TK 334 |
3 | Chi phí phân bửa CCDC | Nợ TK 1547 | Có TK 142/242 | Nợ TK 6273 | Có TK 242 |
4 | Chi phí khấu hao TSCĐ | Nợ TK 1544 | Có TK 214 | Nợ TK 6274 | Có TK 214 |
5 | Chi phí sử dụng máy xây dựng | Nợ TK 1543 | Có TK liên quan | Nợ TK 623 | Có TK liên quan |
2. Kết chuyển chi phí đối với công trình thi công
2.1.1. Theo thông tư 133
Nợ TK 154: Chi phí chế tạo buôn bán dở dang
Có TK 1541: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 1542: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 1543: Chi phí sử dụng máy xây dựng
Có TK 1547: Chi phí chung như chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí lán trại…
2.1.2. Theo thông tư 200.
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công công trình.
Có TK 627: Chi phí chế tạo chung.
3. Tính giá cả
– Tính giá bán tổng hợp (Z)
Z = D1+ Tổng chi phí phát sinh trong kỳ -D2
Trong đó:
D1: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ (dư Nợ TK 154 đầu kỳ) Tổng chi phí phát sinh = Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
D2: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ (dư Nợ TK 154 cuối kỳ).
3.1. Ví dụ về tập hợp chi phí và tính giá thắng lợi trình xây dựng
– Tại Cty X trong năm N có các số liệu sau:
+ Chi phí dở dang đầu kỳ công trình D1: 20.000.000đ
+ Trong năm liên tục bỏ chi phí ra xây dựng công trình chi tiết
– Chi phí NVL trực tiếp sau khi tập hợp là 150.000.000đ
– Chi phí nhân công trực tiếp sau khi tập hợp là 70.000.000đ
– Chi phí chế tạo chung sau khi tập hợp là 50.000.000đ
– Chi phí máy xây dựng tập hợp được là: 30.000.000đ
Sau giai đoạn 2 công trình nghiệm thu hoàn thành có giá trị là: 224.000.000đ
Chi phí dở dang cuối kỳ D2 được định giá: 96.000.000đ
* Yêu cầu: Tính giá bán giai đoạn nghiệm thu tòa tháp
* Đáp án của ví dụ
– Tính giá bán dòng sản phẩm
+ Tổng hợp chi phí = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí chế tạo chung + Chi phí sử dụng máy xây dựng.
= 150.000.000 + 70.000.000 + 50.000.000 + 30.000.000 = 300.000.000đ
+ Giá tiến trình giai đoạn đã nghiệm thu xuất hóa đơn.
Z = D1+ Tổng chi phí phát sinh – D2 = 20.000.000 + 300.000.000 – 96.000.000 = 224.000.000đ
– Theo thông tư 133.
Nợ TK 154: 300.000.000
Có TK 1541: 150.000.000
Có TK 1542: 70.000.000
Có TK 1547: 50.000.000
Có TK 1543: 30.000.000
– Theo thông tư 200.
Nợ TK 154: 300.000.000
Có TK 621: 150.000.000
Có TK 622: 70.000.000
Có TK 627: 50.000.000
Có TK 623: 30.000.000
3.2. Nghiệm thu tòa tháp
– Sau khi tính giá cả giai đoạn xong xuôi nhà cửa giai đoạn 2
Có TK 154: Chi phí chế tạo buôn bán dở dang
– Với ví dụ trên giá trị công trình kết thúc xuất hóa đơn có giá vốn
Nợ TK 632: 224.000.000
Có TK 154: 224.000.000
Sau một thời gian thi công, có các nhà cửa chỉ xuất hóa đơn một lần sau khi kết thúc công trình đó còn có các nhà cửa có thể nghiệm thu theo từng giai đoạn hoàn thành & xuất hóa đơn theo từng giai đoạn thi công.
4. Xuất hóa đơn cho nhà cửa kết thúc hoặc xong xuôi từng giai đoạn.
4.1. TK sử dụng
+ TK 131: Phải thu của quý khách hàng (trong tường hợp quý khách hàng chưa thanh toán tiền)
+ TK 5112: doanh thu bán thành phẩm
+ TK 3331: Thuế GTGT hàng xuất kho
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 154: Chi phí sản xuất buôn bán dở dang.
4.2. Cách định khoản
Bán sản phẩm có 2 bút toán phản ánh giá vốn và bút toán phản ánh doanh thu
+ Phản ánh doanh thu.
Nợ TK 131: Nếu KH chua thanh toán
Có TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn xuất bán
Có TK 154: Trị giá cả phẩm
Ví dụ: Với ví dụ trên sau khi nghiệm thu tòa tháp giai đoạn 2 xuất hóa đơn, với giá thành công trình nghiệm thu được: 224.000.000. Lãi 5% công trình.
+ BT1: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111: 258.720.000TK 5112: 235.200.000
Có TK 3331: 23.520.000
+ BT2: Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 224.000.000
Có TK 154: 224.000.000
Nguồn: Tổng hợp